Thông báo về việc nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập Học kỳ cuối năm 2022 đối với sinh viên Đại học chính quy, Liên thông Đại học chính quy

Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thông báo việc thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên Đại học chính quy (khóa 45, 46, 47, 48) và Liên thông Đại học chính quy (khóa 25.2, 26.1, 26.2, 27.1) Học kỳ cuối năm 2022 như sau:

1. Chính sách miễn, giảm học phí (MGHP)

1.1Đối tượng và hồ sơ xét miễn, giảm học phí

STT

Đối tượng

Hồ sơ

Đối tượng được miễn 100% học phí

1.

Sinh viên là con của người có công với cách mạng, cụ thể:

– Sinh viên là con của Liệt sĩ;

– Sinh viên là con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

– Sinh viên là con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

– Sinh viên là con của Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;

– Sinh viên là con của Bệnh binh;

– Sinh viên là con của Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;

– Sinh viên là con của Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;

– Sinh viên là con của Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;

– Sinh viên là con của Người có công giúp đỡ cách mạng.

1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Giấy tờ chứng minh của người có công với cách mạng.

4. Giấy xác nhận thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công xác nhận.

 

2.

Sinh viên khuyết tật. 1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.

3.

Sinh viên mồ côi không quá 22 tuổi thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Quyết định trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND cấp huyện

3. Bản sao giấy chứng tử của cha/mẹ (nếu có)

4. Bản sao giấy khai sinh.

4.

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số.

3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2022).

5.

Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. 1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số rất ít người.

3. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú/ giấy xác nhận thường trú.

 

Đối tượng được giảm 70% học phí

6.

Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo. 1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số ít người.

3. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú/Giấy xác nhận thường trú.

Đối tượng được giảm 50% học phí

7.

Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; 1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.

1.2. Quy định về miễn, giảm học phí

– Thời gian sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung thì sẽ không được xét miễn, giảm học phí.

– Sinh viên thuộc diện MGHP mà cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi cao nhất.

– Sinh viên thuộc diện MGHP nếu đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì được hưởng một chế độ ưu đãi.

– Không áp dụng chế độ ưu đãi về MGHP đối với sinh viên trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học và trình độ đào tạo.

2. Chí sách hỗ trợ chi phí học tập (HTCPHT)

2.1. Đối tượng và hồ sơ xét hỗ trợ chi phí học tập

STT

ĐỐI TƯỢNG

HỒ SƠ

1

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 1. Giấy đề nghị HTCPHT.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số.

3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2022).

2.2. Quy định về hỗ trợ chi phí học tập

 Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học.

2.3. Thời gian và phương thức nộp hồ sơ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập

2.3.1. Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập làm Đơn/Giấy đề nghị MGHP, HTCPHT (theo mẫu thống nhất của Trường), kèm theo giấy tờ chứng minh đối tượng được xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập nộp cho Phòng Đào tạo theo đúng thời gian quy định. Phòng Đào tạo tập hợp và trình Ban Giám hiệu danh sách sinh viên thuộc diện MGHP, HTCPHT.

2.3.2. Thời gian và phương thức nộp hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:

– Thời gian nộp:

+ Đợt 1: từ ngày 16/8/2022 đến hết ngày 18/8/2022.

+ Đợt 2: từ ngày 01/11/2022 đến hết ngày 03/11/2022.

– Phương thức nộp: Sinh viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đào tạo (bàn số 12), 17 Phạm Ngọc Thạch, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh (cô Hạnh).

Buổi sáng từ 8g00 -11g30; Buổi chiều từ 14g00 – 16g30

 

Trường sẽ không nhận Đơn đề nghị xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chị phí học tập nếu các giấy tờ kèm theo không hợp lệ và không nộp theo đúng thời gian quy định.

3. Mẫu Đơn đề nghị xét miễn, giảm học phí: xem.

4. Mẫu Giấy đề nghị hỗ trợ chi phí học tập: xem.

5. Danh sách sinh viên ĐHCQ (Khóa 45, 46, 47) và LTĐHCQ (khóa 25.2, 26.1, 26.2) không phải nộp Đơn đề nghị xét miễn giảm học phí học kỳ cuối năm 2022: xem.

6. Danh mục các văn bản tham khảo

– Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo:

http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&mode=detail&document_id=203950

– Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 về Ưu đãi người có công với cách mạng:

http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=202243

– Danh mục các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP)

+ Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025.

https://luatvietnam.vn/chinh-sach/quyet-dinh-353-qd-ttg-218216-d1.html

+ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025:

http://www.cema.gov.vn/thong-bao/danh-sach-cac-xa-khu-vuc-iii-khu-vuc-ii-khu-vuc-i-thuoc-vung-dong-bao-dan-toc-thieu-so-va-mien-nui-giai-doan-2021-2025.htm

+ Các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi (nếu có).

Thông tư liên tịch 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học

https://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=37539&Keyword=35/2014/TTLT-BGD%C4%90T-BTC

7. Khi cần hỏi thêm thông tin về đối tượng, danh sách miễn giảm học phí, sinh viên vui lòng liên hệ gặp cô Hạnh: email nthhanh@ueh.edu.vn, điện thoại 028 38 230 082, ext 161.

Nguồn: Đào tạo – UEH

Bài viết cùng chủ đề: